Mạo từ trong tiếng Anh là một phần kiến thức nhỏ, cách sử dụng đơn giản và thường xuyên sử dụng trong cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Tuy nhiên người học hay nhầm lẫn và sử dụng sai mạo từ dẫn đến gây hiểu nhầm về ý nghĩa của các tình huống xuất hiện trong khi sử dụng Tiếng Anh. Để giúp người học nắm chắc hơn về chủ điểm ngữ pháp này tôi xin chia sẻ về khái niệm và cách sử dụng của mạo từ “a/  an/ the” trong bài viết dưới đây:

I. Khái niệm về mạo từ trong tiếng Anh.

Mạo từ (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Trong tiếng Anh, mạo từ được chia làm hai loại: mạo từ xác định (definite article) “the” và mạo từ không xác định (indefinite article) gồm “a” và “an”.

II. Cách sử dụng của mạo từ a/an và the

1. Mạo từ không xác định “a” và “ an”.

a. Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:

- Mạo từ ‘a’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một phụ âm.

                        Ex: I have a cat. It is lovely.

                        It took me an hour to get to my grandparents’ house yesterday.

- Mạo từ ‘an’ được sử dụng trước danh từ số ít, đếm được có cách phát âm bắt đầu bằng một nguyên âm.

                        Ex: She eats an apple every morning.

                             She wears a uniform at school.

b.  Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”:

                        Ex: My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus.

c. Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp:

                        Ex: My mother is a doctor.

                              My father is an engineer.

d. Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng: a little, a few, a lot, a couple, a quarter, a piece of, a cup/glass of, a bunch of…

                        Ex: a little rice, a few books, a couple of glasses, a quarter of an hour, a piece of cake, a cup of tea, a bunch of flowers

2. Mạo từ xác định “the”

Mạo từ xác định “the” đứng trước các danh từ thuộc các trường hợp sau đây:

a. Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

          Ex: the sun, the moon, the world....          

b. Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau.

            Ex: Do you know the woman who is standing over there?

c. Các danh từ được xác định qua ngữ cảnh hoặc được đề cập trước đó.

            Ex: I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog.

                 I have a book and an eraser. The book is now on the table.          

d. Các danh từ chỉ sự giải trí.

          Ex: the theater, the concert, the church    

e. Trước tên các tàu thuyền, máy bay.

          Ex: The Titanic was a great ship.  

f. Các sông, biển, đại dương, dãy núi.

          Ex: the Mekong River, the East Sea, the Pacific Ocean, the Himalayas         

g. Trước tên các quốc gia do nhiều khu ghép lại,  những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, sa mạc.

          Ex: the Philippines, the United States, the Pacific, the Netherlands      .

h. Tính từ dùng như danh từ tập hợp.

          Ex: You should help the poor.       

i. Trong so sánh nhất.

          Ex: Nam is the cleverest in his class.       

j. Tên người ở số nhiều (chỉ gia đình)

          Ex: The Blacks, the Blues, the Nams        

k. Các danh từ đại diện cho 1 loài.

          Ex: The cat is a lovely home pet.  

l. Các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.

          Ex: in the morning, in the street, in the water...  

m. Số thứ tự.

          Ex: the first, the second, the third....         

n. Chuỗi thời gian hoặc không gian.

          Ex: the next, the following, the last...       

III. Bài tập áp dụng

 Exercise 1. Hoàn thành câu bằng cách điền mạo từ “a, an, the” vào chỗ trống:

1. There isn’t ____________ airport near where I live.

2. __________ nearest airport is 70 miles away.

3. Did you have ____________ nice holiday? Yes, it was _________ best holiday I've ever had.

4. Mai always plays ____________ piano whenever she has free time.

5. My new house is near __________ bus stop, so I usually go to school by bus.

6. It takes me ____________ hour to finish my work.

7. She used to have _____________ cat and ______ dog but __________ dog died.

8. English is spoken all over _____________ world. 

9. The girl with __________ orange hat is my daughter.

10. __________ Smiths are going to Halong Bay next summer

11. There are three people in my family. My mother is __________ teacher, my father works as __________ engineer and I am __________ student.

12.  There are __________ few books on the bookshelf.

13. It took her __________ hour to go to work yesterday.

14. I often go to __________ church to pray for good health and happiness.

15. There is __________ little rice in the box left.

IV. Đáp án

Exercise 1:

1. an

2. The

3. a/ the

4. the

5. a

6. an

7. a/ a/the

8. the

9. an

10. The

11. a/an/a

12. a

13. an

14. the

15. a

 

Giảng viên: Bùi Thị Hằng – Bộ môn Ngoại ngữ - Khoa Cơ bản